- Ngành Điện công nghiệp và dân dụng
- Ngành Hướng dẫn du lịch
- Ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
- Ngành Thiết kế thời trang
- Ngành Bảo trì và sửa chữa thiết bị nhiệt
- Ngành Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp
- Ngành Quản lý tòa nhà
- Ngành Công nghệ nội thất và điện nước công trình
- Ngành Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn
- Ngành Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
- Ngành Kinh tế gia đình
- Lắp đặt điện công nghiệp
- Lắp đặt tủ điện
- Lắp đặt điện nhà
- Xác định và đấu vận hành động cơ
- Điện lạnh cơ bản
- Điện lạnh công nghiệp
- Điện lạnh dân dụng
- Vận hành lò hơi
- Sửa chữa hệ thống điện tủ lạnh
- Hàn gió đá và gia công ống đồng trong kỹ thuật lạnh
- Nạp và thu hồi môi chất lạnh
- Bảo dưỡng vệ sinh máy giặt
- Bảo dưỡng vệ sinh máy lạnh
- Kỹ thuật may
- Tạo rập và cắt may áo sơ mi
- Chăm sóc da cơ bản
- Chăm sóc da nâng cao
- Chăm sóc và tạo mẫu tóc cơ bản
- Kỹ thuật nhuộm và tạo mẫu tóc nâng cao
- Chăm sóc và tạo mẫu móng cơ bản
- Đắp móng gel và vẽ tạo hình móng
- Trang điểm cơ bản
- Trang điểm chuyên nghiệp
- Sửa chữa máy may
- Làm bánh
- Pha chế
- Ngành Điện công nghiệp và dân dụng
- Ngành Bảo trì và sửa chữa thiết bị nhiệt
- Ngành Thiết kế thời trang
- Ngành Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp
- Ngành Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
- Ngành Quản lý tòa nhà
- Ngành Công nghệ nội thất và điện nước công trình
- Ngành Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn
- Ngành Hướng dẫn du lịch
- Ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
- Ngành Kinh tế gia đình
Ngành Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
Tên ngành, nghề: KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP
Mã ngành, nghề: 5520201
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo trình độ trung cấp yêu cầu người học. Sau khi tốt nghiệp phải có năng lực thực hiện được một số công việc có tính phức tạp về kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Về kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo, nêu được nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện, và điều khiển tự động trong công nghiệp;
- Phân biệt được các hệ thống cung cấp điện trong kỹ thuật lắp đặt và thi công mạng điện;
- Mô tả được các phương pháp đọc và bóc tách bản vẽ thi công;
- Phân biệt được các quy trình vận hành trên dây truyền sản xuất trong hệ thống truyèn thông điện công nghiệp sử dụng biến tần và PLC;
- Phân tích được các biện pháp an toàn phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xảy ra;
- Về kỹ năng:
- Phân tích các bản vẽ và bóc tách được các khối lượng công việc dùng cho việc thi công lắp đặt điện;
- Sử dụng được các loại dụng cụ, vật tư, nguyên liệu dùng trong kỹ thuật lắp đặt điện;
- Lắp đặt được các thiết bị điều khiển công nghiệp cho dây truyền sản xuất, hệ thống cung cấp điện trong nhà máy công nghiệp. Sửa chữa được các sự cố hư hỏng đơn giản;
- Phát hiện xử lý được các tình huống sai hỏng đơn giản trong thi công lắp đặt điện;
- Đấu nối, vận hành, điều chỉnh được các trạng thái làm việc của thiết bị điện một cách thành thạo;
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá được tiến độ thi công, ứng xử, giao tiếp;
- Áp dụng được phương pháp quản lý 5S vào trong công việc;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có khả năng làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm.
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn.
- Đánh giá được các hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì điện trong các cơ quan, xí nghiệp sản xuất, xí nghiệp sửa chữa, công ty đóng tàu, nhà máy thép, nhà máy điện, ...
- Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các công trình điện như: khách sản, nhà hàng, chung cư, nhà dân…
- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học: 19 môn
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 57 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 170 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 458 giờ
- Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm: 930 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH | Tên môn học | Số tín chỉ | Thời gian thực tập (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Kiểm tra | |||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 | |
MH01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 | |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 | |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng - AN | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 | |
MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | |
MH06 | Tiếng Anh | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 | |
II | Các môn chuyên môn | 45 | 1.170 | 364 | 782 | 24 | |
II.1 | Môn cơ sở | 9 | 195 | 80 | 109 | 6 | |
MH 07 | Vẽ thiết kế điện | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 | |
MH 08 | Điện cơ bản | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 | |
MH 09 | Lý thuyết mạch điện | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 | |
II.2 | Môn chuyên môn | 34 | 930 | 264 | 650 | 16 | |
MH 10 | Kỹ thuật lắp đặt điện | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 | |
MH 11 | Kỹ thuật khí nén | 4 | 90 | 36 | 52 | 2 | |
MH 12 | Nâng chuyến thiết bị | 4 | 90 | 36 | 52 | 2 | |
MH 13 | Sửa chữa thiết bị điện, máy điện | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 | |
MH 14 | Trang bị điện hệ thống điện | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 | |
MH 15 | Lắp đặt hệ thống điều khiển công nghiệp | 4 | 90 | 36 | 52 | 2 | |
MH 16 | Kỹ thuật lập trình PLC | 4 | 90 | 36 | 52 | 2 | |
MH 17 | Thực tập sản xuất | 6 | 270 |
| 268 | 2 | |
II.3 | Môn tự chọn | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 | |
MH 18 | An toàn điện | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 | |
MH 19 | Thiết kế điện hợp chuẩn | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 | |
TỔNG CỘNG | 57 | 1.425 | 458 | 930 | 37 |
dien-tktt : 29-08-2021 756