- Ngành Điện công nghiệp và dân dụng
- Ngành Hướng dẫn du lịch
- Ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
- Ngành Thiết kế thời trang
- Ngành Bảo trì và sửa chữa thiết bị nhiệt
- Ngành Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp
- Ngành Quản lý tòa nhà
- Ngành Công nghệ nội thất và điện nước công trình
- Ngành Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn
- Ngành Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
- Ngành Kinh tế gia đình
- Lắp đặt điện công nghiệp
- Lắp đặt tủ điện
- Lắp đặt điện nhà
- Xác định và đấu vận hành động cơ
- Điện lạnh cơ bản
- Điện lạnh công nghiệp
- Điện lạnh dân dụng
- Vận hành lò hơi
- Sửa chữa hệ thống điện tủ lạnh
- Hàn gió đá và gia công ống đồng trong kỹ thuật lạnh
- Nạp và thu hồi môi chất lạnh
- Bảo dưỡng vệ sinh máy giặt
- Bảo dưỡng vệ sinh máy lạnh
- Kỹ thuật may
- Tạo rập và cắt may áo sơ mi
- Chăm sóc da cơ bản
- Chăm sóc da nâng cao
- Chăm sóc và tạo mẫu tóc cơ bản
- Kỹ thuật nhuộm và tạo mẫu tóc nâng cao
- Chăm sóc và tạo mẫu móng cơ bản
- Đắp móng gel và vẽ tạo hình móng
- Trang điểm cơ bản
- Trang điểm chuyên nghiệp
- Sửa chữa máy may
- Làm bánh
- Pha chế
- Ngành Điện công nghiệp và dân dụng
- Ngành Bảo trì và sửa chữa thiết bị nhiệt
- Ngành Thiết kế thời trang
- Ngành Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp
- Ngành Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
- Ngành Quản lý tòa nhà
- Ngành Công nghệ nội thất và điện nước công trình
- Ngành Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn
- Ngành Hướng dẫn du lịch
- Ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
- Ngành Kinh tế gia đình
Ngành Kinh tế gia đình (CTĐT)
Tên ngành, nghề: KINH TẾ GIA ĐÌNH
Mã ngành, nghề: 5810501
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp từ THCS trở lên
Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung: Chương trình đào tạo người học có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về khoa học gia đình như: Cắt may trang phục; Chế biến món ăn; Trang trí thẩm mỹ; Vận hành an toàn các thiết bị điện trong gia đình và một số kỹ năng mềm khác như kỹ năng chăm sóc khách hàng, quản lý tài chính cá nhân.... Sau khi học xong, người học có thể sử dụng những kỹ năng này để làm ra các sản phẩm phục vụ gia đình hoặc bán, cho thuê dịch vụ để tạo ra thu nhập nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Về kiến thức:
-Trình bày được những nội dung cơ bản nhất về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. Nhận thức được những vấn đề về Quốc phòng - An ninh trong tình hình mới.
- Trình bày được những kiến thức lý thuyết cơ bản và thực tế về: Phương pháp cắt may các kiểu trang phục; Quy trình chế biến các món ăn; Phương pháp trang trí nhà ở, cửa hàng, bàn tiệc; Yêu cầu về trang bị điện cho các thiết bị trong gia đình; Nguyên tắc sử dụng thời gian và tài chính cá nhân....
- Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc ngành Kinh tế gia đình.
Về kỹ năng:
- Cắt may được các kiểu trang phục thông dụng và thời trang;
- Chế biến được các món ăn, pha chế thức uống truyền thống và hiện đại;
- Thực hiện được các kiểu trang trí thẩm mỹ trong nhà ở, cửa hàng, bàn tiệc…
- Thiết lập được kế hoạch sử dụng tài chính cá nhân hợp lý;
- Nhận biết được những mối nguy hiểm thường gặp của các thiết bị điện trong gia đình và đề xuất biện pháp phòng tránh rủi ro.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức không gian sống an toàn, tiện dụng và thoải mái cho gia đình;
- Tuân thủ quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến món ăn và thức uống;
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, thích nghi được với điều kiện làm việc thay đổi;
- Có ý thức về chịu trách nhiệm cá nhân khi thực hiện công việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Nhân viên kỹ thuật trong các cơ sở chế biến thực phẩm, bếp ăn công nghiệp, nhà hàng, khách sạn;
- Kỹ thuật viên tạo rập, may mẫu trong các công ty may mặc thời trang;
- Nhân viên về trang trí trong các công ty tổ chức sự kiện;
- Tự khởi sự kinh doanh ẩm thực, thời trang hoặc cung cấp các dịch vụ tổ chức sự kiện;
- Xuất khẩu lao động làm việc ở nước ngoài
1.4 Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học: 21
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 57 Tín chỉ.
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ.
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1.125 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 406 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 974 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH | Tên môn học | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng - AN | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH06 | Tiếng Anh | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học chuyên môn | 45 | 1.125 | 312 | 790 | 23 |
II.1 | Môn học cơ sở | 9 | 180 | 88 | 87 | 5 |
MH07 | Kỹ thuật may | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH08 | Văn hóa ẩm thực | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH09 | Thẩm mỹ học | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 |
MH10 | Trang thiết bị gia đình | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 |
II.2 | Môn học chuyên môn | 34 | 900 | 209 | 674 | 17 |
MH11 | Thiết kế trang phục | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
MH12 | Cắt may trang phục | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
MH13 | Quản lý và phục vụ tiệc | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
MH14 | Thực tập ẩm thực, pha chế thức uống | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
MH15 | Trang trí bố cục | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
MH16 | Tâm lý học sáng tạo nghệ thuật | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
MH17 | Thực tập Trang thiết bị gia đình | 2 | 60 | 0 | 58 | 2 |
MH18 | Quản lý tài chính cá nhân | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 |
MH19 | Thực tập sản xuất | 6 | 270 | 0 | 268 | 2 |
II.3 | Môn tự chọn | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH20 | An toàn và vệ sinh lao động | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH21 | Kỹ năng chăm sóc khách hàng | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
TỔNG CỘNG | 57 | 1.410 | 406 | 938 | 36 |
dien-tktt : 13-01-2024 119