- Ngành Điện công nghiệp và dân dụng
- Ngành Hướng dẫn du lịch
- Ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
- Ngành Thiết kế thời trang
- Ngành Bảo trì và sửa chữa thiết bị nhiệt
- Ngành Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp
- Ngành Quản lý tòa nhà
- Ngành Công nghệ nội thất và điện nước công trình
- Ngành Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn
- Ngành Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
- Ngành Kinh tế gia đình
- Lắp đặt điện công nghiệp
- Lắp đặt tủ điện
- Lắp đặt điện nhà
- Xác định và đấu vận hành động cơ
- Điện lạnh cơ bản
- Điện lạnh công nghiệp
- Điện lạnh dân dụng
- Vận hành lò hơi
- Sửa chữa hệ thống điện tủ lạnh
- Hàn gió đá và gia công ống đồng trong kỹ thuật lạnh
- Nạp và thu hồi môi chất lạnh
- Bảo dưỡng vệ sinh máy giặt
- Bảo dưỡng vệ sinh máy lạnh
- Kỹ thuật may
- Tạo rập và cắt may áo sơ mi
- Chăm sóc da cơ bản
- Chăm sóc da nâng cao
- Chăm sóc và tạo mẫu tóc cơ bản
- Kỹ thuật nhuộm và tạo mẫu tóc nâng cao
- Chăm sóc và tạo mẫu móng cơ bản
- Đắp móng gel và vẽ tạo hình móng
- Trang điểm cơ bản
- Trang điểm chuyên nghiệp
- Sửa chữa máy may
- Làm bánh
- Pha chế
- Ngành Điện công nghiệp và dân dụng
- Ngành Bảo trì và sửa chữa thiết bị nhiệt
- Ngành Thiết kế thời trang
- Ngành Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp
- Ngành Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
- Ngành Quản lý tòa nhà
- Ngành Công nghệ nội thất và điện nước công trình
- Ngành Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn
- Ngành Hướng dẫn du lịch
- Ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
- Ngành Kinh tế gia đình
Ngành Điện công nghiệp và dân dụng
Tên ngành, nghề: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG
Mã ngành, nghề: 5520223
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung: Chương trình đào tạo kỹ thuật viên trình độ trung cấp ngành Điện công nghiệp và dân dụng giúp cho người học có các khả năng: vận hành, bảo trì, sửa chữa, cải tiến các thiết bị điện và hệ thống điện trong công nghiệp và dân dụng, lắp đặt hệ thống điều khiển cho dây chuyền công nghệ và có thể làm việc ở các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, các tổ vận hành đường dây và trạm hạ thế, làm việc trong các lĩnh vực có liên quan đến ngành nghề.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Về kiến thức:
- Trình bày được những nội dung cơ bản nhất về Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá được các hiện tượng cơ bản trong lĩnh vực kỹ thuật điện.
- Phân loại được một số loại cảm biến như: cảm biến quang, cảm biến từ, cảm biến điện dung, cảm biến tốc độ, cảm biến nhiệt độ.
- Vận dụng được các phần mềm tin học, phần mềm chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật điện.
- Trình bày đúng nguyên lý, cấu tạo, chức năng và công dụng của các khí cụ điện hạ áp, dụng cụ đo lường điện, máy điện 1 chiều, máy điện xoay chiều 1 pha và 3 pha, các ký hiệu qui ước sử dụng trong lĩnh vực chuyên ngành.
- Lựa chọn được các phương án thi công, lắp đặt, quản lý và kiểm tra các hệ thống phân phối điện, nâng cao chất lượng sử dụng điện năng trong lĩnh vực chuyên ngành.
- Kết hợp được các nguyên tắc thiết kế hệ thống điện và xác định đúng công suất tiêu thụ của các phụ tải, tính toán được dung lượng tủ bù cosφ cho hệ thống điện dân dụng và công nghiệp.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống điều khiển trong công nghiệp và dân dụng.
Về kỹ năng:
- Đọc và triển khai được bản vẽ thi công các hệ thống điện công nghiệp và dân dụng.
- Thiết kế được hệ thống điều khiển cho các máy móc dùng trong công nghiệp và dân dụng.
- Phán đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp của hệ thống điện trong dân dụng và công nghiệp.
- Lắp đặt đúng yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đảm bảo an toàn nối đất và an toàn cháy nổ.
- Lắp đặt được các tủ điện điều khiển sử dụng trong công nghiệp và dân dụng.
- Giám sát kỹ thuật cho các bộ phận lắp đặt hệ thống phân phối điện hạ áp và mạch điện điều khiển trong các dây chuyền sản xuất tự động.
Về thái độ:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động, có tác phong lao động công nghiệp và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp;
- Yêu nghề; có tác phong làm việc khoa học, có ý thức tiết kiệm trong sản xuất và có trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản tài sản, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật.
- Có ý thức công dân, cộng đồng, tôn trọng pháp luật và các quy định của cơ quan, trung thực, tính kỷ luật cao, hợp tác chia sẽ với cộng đồng, chấp nhận công việc sẵn sàng nhận nhiệm vụ được giao, có tinh thần cầu tiến và không ngừng học tập.
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và an toàn điện.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Đảm nhận các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp;
Làm việc trong các tổ cơ điện, phòng bảo dưỡng bảo trì thiết bị điện của các nhà máy, xí nghiệp.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học: 19 môn học
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 57 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1110 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 450 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 915 giờ
- Riêng học sinh tốt nghiệp THCS học bổ sung các môn chung ở học kỳ 4 để đảm bảo chuẩn đầu ra
3. Nội dung chương trình:
Mã MH | Tên môn học | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH01 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng - AN | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH06 | Anh văn | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học chuyên môn |
|
|
|
|
|
II.1 | Môn học cơ sở | 9 | 195 | 90 | 97 | 8 |
MH07 | Lý thuyết mạch điện | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
MH08 | Đo lường điện | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH09 | Khí cụ điện | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH10 | An toàn điện | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
II.2 | Môn học chuyên môn | 34 | 870 | 246 | 610 | 14 |
MH11 | Điện cơ bản | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
MH12 | Cung cấp điện | 5 | 105 | 45 | 58 | 2 |
MH13 | Máy điện | 5 | 105 | 45 | 58 | 2 |
MH14 | Trang bị điện | 5 | 105 | 45 | 58 | 2 |
MH15 | Điều khiển logic | 5 | 105 | 45 | 58 | 2 |
MH16 | Kỹ thuật khí nén | 4 | 90 | 36 | 52 | 2 |
MH17 | Thực tập sản xuất | 6 | 270 | 0 | 268 | 2 |
II.3 | Môn học tự chọn | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH18 | Vẽ thiết kế điện | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH19 | Vật liệu điện | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
Tổng cộng | 57 | 1365 | 450 | 878 | 37 |
dien-tktt : 29-08-2021 637