Ngành Điện công nghiệp và dân dụng

Tên ngành, nghề: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG

Mã ngành, nghề: 5520223

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên

Thời gian đào tạo: 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung: Chương trình đào tạo kỹ thuật viên trình độ trung cấp ngành Điện công nghiệp và dân dụng giúp cho người học có các khả năng: vận hành, bảo trì, sửa chữa, cải tiến các thiết bị điện và hệ thống điện trong công nghiệp và dân dụng, lắp đặt hệ thống điều khiển cho dây chuyền công nghệ và có thể làm việc ở các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, các tổ vận hành đường dây và trạm hạ thế, làm việc trong các lĩnh vực có liên quan đến ngành nghề.

1.2. Mục tiêu cụ thể: 

V kiến thức:

- Trình bày được những nội dung cơ bản nhất về Chủ nghĩa Mác – Lênin và  tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Phân tích, đánh giá được các hiện tượng cơ bản trong lĩnh vực kỹ thuật điện.

- Phân loại được một số loại cảm biến như: cảm biến quang, cảm biến từ, cảm biến điện dung, cảm biến tốc độ, cảm biến nhiệt độ.

- Vận dụng được các phần mềm tin học, phần mềm chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật điện.

- Trình bày đúng nguyên lý, cấu tạo, chức năng và công dụng của các khí cụ điện hạ áp, dụng cụ đo lường điện, máy điện 1 chiều, máy điện xoay chiều 1 pha và 3 pha, các ký hiệu qui ước sử dụng trong lĩnh vực chuyên ngành.

- Lựa chọn được các phương án thi công, lắp đặt, quản lý và kiểm tra các hệ thống phân phối điện, nâng cao chất lượng sử dụng điện năng trong lĩnh vực chuyên ngành.

- Kết hợp được các nguyên tắc thiết kế hệ thống điện và xác định đúng công suất tiêu thụ của các phụ tải, tính toán được dung lượng tủ bù cosφ cho hệ thống điện dân dụng và công nghiệp.

- Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống điều khiển trong công nghiệp và dân dụng.

V kỹ năng:

- Đọc và triển khai được bản vẽ thi công các hệ thống điện công nghiệp và dân dụng.

- Thiết kế được hệ thống điều khiển cho các máy móc dùng trong công nghiệp và dân dụng.

- Phán đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp của hệ thống điện trong dân dụng và công nghiệp.

- Lắp đặt đúng yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đảm bảo an toàn nối đất và an toàn cháy nổ.

- Lắp đặt được các tủ điện điều khiển sử dụng trong công nghiệp và dân dụng.

- Giám sát kỹ thuật cho các bộ phận lắp đặt hệ thống phân phối điện hạ áp và mạch điện điều khiển trong các dây chuyền sản xuất tự động.

Về thái độ:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động, có tác phong lao động công nghiệp và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp;

- Yêu nghề; có tác phong làm việc khoa học, có ý thức tiết kiệm trong sản xuất và có trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản tài sản, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật.

- Có ý thức công dân, cộng đồng, tôn trọng pháp luật và các quy định của cơ quan, trung thực, tính kỷ luật cao, hợp tác chia sẽ với cộng đồng, chấp nhận công việc sẵn sàng nhận nhiệm vụ được giao, có tinh thần cầu tiến và không ngừng học tập.

- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và an toàn điện.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:  

Đảm nhận các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp;

Làm việc trong các tổ cơ điện, phòng bảo dưỡng bảo trì thiết bị điện của các nhà máy, xí nghiệp.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học: 19 môn học

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 57 Tín chỉ

- Khối lượng các môn học chung:  255 giờ

- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1110 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 450 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 915 giờ

- Riêng học sinh tốt nghiệp THCS học bổ sung các môn chung ở học kỳ 4 để đảm bảo chuẩn đầu ra

3. Nội dung chương trình:

MH

Tên môn học

Số tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng

số

Trong đó

thuyết

Thực hành/ thực tập/thí nghim/bài tập/thảo lun

Kiểm tra

I

Các môn học chung

12

255

94

148

13

MH01

Chính trị

2

30

15

13

2

MH02

Pháp luật

1

15

9

5

1

MH03

Giáo dục thể chất

1

30

4

24

2

MH04

Giáo dục Quốc phòng - AN

2

45

21

21

3

MH05

Tin học

2

45

15

29

1

MH06

Anh văn

4

90

30

56

4

II

Các môn học chuyên môn

 

 

 

 

 

II.1

Môn học cơ sở

9

195

90

97

8

MH07

Lý thuyết mạch điện

3

60

30

28

2

MH08

Đo lường điện

2

45

20

23

2

MH09

Khí cụ điện

2

45

20

23

2

MH10

An toàn điện

2

45

20

23

2

II.2

Môn học chuyên môn 

34

870

246

610

14

MH11

Điện cơ bản

4

90

30

58

2

MH12

Cung cấp điện

5

105

45

58

2

MH13

Máy điện

5

105

45

58

2

MH14

Trang bị điện

5

105

45

58

2

MH15

Điều khiển logic

5

105

45

58

2

MH16

Kỹ thuật khí nén

4

90

36

52

2

MH17

Thực tập sản xuất         

6

270

0

268

2

II.3

Môn học tự chọn

2

45

20

23

2

MH18

Vẽ thiết kế điện

2

45

20

23

2

MH19

Vật liệu điện

2

45

20

23

2

Tng cng

57

1365

450

878

37

 

dien-tktt : 29-08-2021 637